KĨ NĂNG LÀM NLXH


I. Các kiểu bài NLXH


1.     Dàn ý cho các kiểu bài cụ thể

a.      Tư tưởng đạo lý

-         Mở bài:
+       Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
+       Nêu tư tưởng đạo lý
+       Khẳng định đây là vấn đề cấp thiết, quan trọng,…
-         Thân bài:
+       Giải thích tư tưởng → Phải chốt vấn đề
+       Bàn luận (phân tích, bình luận, bác bỏ, chứng minh, so sánh)
+       Bài học nhận thức & hành động (HS và tuổi trẻ)
-         Kết bài
+       Kết thúc, nâng cao vấn đề

b.     Hiện tượng đời sống tích cực

-         Thân bài:
+       Giải thích hiện tượng
o   Nêu cách hiểu
o   Đánh giá
+       Bàn luận:
o   Biểu hiện
o   Tác dụng, ý nghĩa
o   Mở rộng, phản đề
+       Bài học nhận thức & hành động:
o   Khẳng định tính nhân văn của hiện tượng
o   Rút ra hành động cho bản thân & XH

c.      Hiện tượng đời sống tiêu cực

-         Thân bài:
+       Bàn luận:
o   Hiện tượng
o   Tác hại, nguyên nhân
o   Giải pháp ngăn chặn
+       Bài học nhận thức & hành động
o   Cần bị phê phán, loại trừ

d.     Rút ra từ TPVH

-         Thân bài:
+       Giải thích:
o   Tóm tắt khái quát nội dung TPVH
o   Nêu ý nghĩa TP (có liên quan đến vấn đề)
+       Bàn luận:
o   Giống Tư tưởng/Hiện tượng
+       Bài học nhận thức & hành động:
o   Đưa ra nhận thức đúng đắn
o   Có hành động cụ thể

2.     Dàn ý cho kiểu bài tổng hợp

-         Thân bài:
+       Giải thích
+       Bàn luận, đánh giá
o   Về từng vấn đề
o   Mối quan hệ giữa hai vấn đề
+       Liên hệ


Giải thích
Bàn luận, đánh giá

Liên hệ

Dạng tương phản
A là? → Khẳng định tốt
B là? → Khẳng định xấu
àKhẳng định A&B tương phản
-A tốt vì (ý nghĩa, giá trị, hướng ↑)
-B xấu vì (tác hại, nguyên nhân, hậu quả, khắc phục)
-Vì sao A&B bị nhầm lẫn?
-Phân biệt như thế nào?
Nên chọn A hay B?
Phương hướng hành động
Dạng bổ sung
A là? → Khẳng định tốt
B là? → Khẳng định tốt
àKhẳng định A&B bổ sung
-A,B đều tốt vì…
-Mqh: Nếu có A mà không có B và ngược lại?
-Chúng bổ sung cho nhau như thể nào?
Phương hướng hành động
Dạng vừa tương phản vừa bổ sung
A là? B là?
Khẳng định mặt tốt xấu
àKhẳng định A&B vừa tương phản vừa bổ sung
-A,B: mặt tốt xấu, vì sao?
-Khi nào nên chọn A/B
-Cân bằng 2 vấn đề ntn?


3.     Luyện tập

-         Mở lòng ra ta được gì, mất gì?
-         Theo em, dũng cảm là dám sống hay dám chết?
-         Quên hay không được phép quên?

 
II. Cách đưa d/c vào bài NLXH


1.     D/c và vai trò d/c trong NLXH

a.      Các loại d/c

-         D/c lý luận: thành ngữ, tục ngữ, danh ngôn, châm ngôn, câu nói của những nhân vật nổi tiếng, lời bái hát,…
-         D/c thực tế: Con người, sự kiện có tính chất thời sự, các số liệu thống kê, các câu chuyện về những con người, sự kiện trong lịch sử… bao gồm tất cả các lĩnh vực khác nhau: khoa học, nghệ thuật, giáo dục, y tế, thể thao
Quan trọng, mang màu sắc của văn NLXH, mang hơi thở của đời sống, phong phú, thay đổi theo thời gian, cần được cập nhật thường xuyên. Bàn luận, chứng minh, đánh giá (tính đúng đắn, vai trò, ý nghĩa, ảnh hưởng)
-         D/c trải nghiệm: thích hợp với hiện tượng đời sống hơn là tư tưởng đạp lý → mang màu sắc cá thể

b.     Vai trò d/c

-         Làm cho bài viết sinh động, cụ thể, rõ ràng
-         Đem lại tính thuyết phục cho bài viết
-         Mang lại cảm xúc, tính biểu cảm cho bài viết

Mỗi loại d/c có 1 sức mạnh riêng:

-         Mạnh thêm lý lẽ, tránh được những tư biện cá nhân dựa trên nhận thức và trải nghiệm của người đi trước
-         Chủ yếu làm tăng khả năng minh chứng
-         Làm cho bài viết có màu sắc cá thể, có câu chuyện cá nhân sống động

2.     Đưa d/c vào bài NLXH

a.      Vị trí

-         Tập trung ở phần bàn luận, chứng minh và đánh giá trong thân bài

b.     Yêu cầu

-         Lý lẽ:
+       Hợp lý, phong phú, toàn diện
o   Với bản thân, XH
o   Với công việc, học tập
o   Khía cạnh tự nhiên, XH
o   Các mặt khách quan – chủ quan
+       Danh ngôn – sức mạnh của lý lẽ
-         D/c:
+       4T (tiêu biểu, trung thực, toàn diện, có trình tự)
-         Cần được dẫn dắt hợp lý, bàn luận, đánh giá chứ không kể lể
-         D/c trải nghiệm là con dao hai lưỡi

3.     Các bước triển khai:

-         Nêu lý lẽ: sống là cho & nhận, ta đã nhận rồi nên cần phải biết cho đi
-         D/c: Mẹ Teresa:
+       Tái hiện d/c: kể → Bình luận d/c
+       Chốt ý: bám vào đề, kết thúc ý

4.     Rèn kĩ năng diễn đạt

-         Keywords (Từ khóa): dùng nguyên văn, ghép lại tạo cụm từ mới, dùng từ/cụm từ đồng nghĩa
-         Đứng trên vai kẻ khác: Vận dụng tốt danh ngôn, thơ, triết lý sống nổi tiếng,…
-         NT trong từng nhát kiếm: so sánh, sử dụng ẩn dụ - biểu tượng, từ ngữ trau chuốt, dùng câu hỏi tu từ, phép điệp cấu trúc, giọng điệu

5.     Luyện tập

-         Đề:  “ Bên song cửa, tôi thấy một dây leo
Lòng đất lặng câm truyền lên khát vọng!”  - Tagore

III. Cách viết Mở bài


1.     Trước khi Mở hay, hãy viết Mở đúng

a.      Yêu cầu

-         Dẫn dắt
-         Nêu vấn đề NL
-         Nêu tính chất của vấn đề (có tầm ảnh hưởng, là một xu hướng, cần được giải quyết,…)

b.     Lưu ý

-         Dẫn dắt phù hợp, ngắn gọn, chính xác
-         Nêu đúng vấn đề đặt ra trong Mở bài
-         Chỉ được phép nêu những ý khái quát, tuyệt đối không lấn sang phần thân bài

2.     Yêu cầu của Mở bài hay

-         Ngắn gọn (3-4 câu)
-         Đầy đủ: vấn đề cần nghị luận, phạm vi tư liệu, thao tác NL chính
-         Tự nhiên: ngôn từ giản dị, mộc mạc, tránh sáo rỗng, tránh gượng ép

3.     Các bước viết Mở bài

-         B1: Xác định vấn đề cần nêu trong Mở
-         B2: Xác định cách nêu vấn đề
+       Trực tiếp
+       Gián tiếp: diễn dịch, quy nạp, tương liên, tương phản, hỏi – đáp

Một số cách dẫn dắt:

-         Danh ngôn/thơ/nhạc, mẩu chuyện, số liệu và thực trạng, ẩn dụ, biểu tượng,…

IV. Cách viết Kết bài


1.     Nhiệm vụ và các kiểu Kết bài

-         Phần Kết có nhiệm vụ tổng kết, đánh giá vấn đề đặt ra ở MB và đã giải quyết ở Thân. Phần này góp phần tại tính hoàn chỉnh, trọn vẹn cho bài văn
-         Kết = cách tóm lược là kiểu Kết mà ở đó người viết tóm tắt quan điểm, tổng hợp những ý chính đã nêu ở thân bài. Dễ viết và được sử dụng nhiều
-         Kết = cách bình luận mở rộng & nâng cao: Là kiểu Kết trên cơ sở quan điểm chính của bài viết, người viết phát triển, nâng cao vấn đề

2.     Một số cách Kết

-         = danh ngôn/câu hát/câu thơ
-         = trải nghiệm bản thân
-         = 1 câu hỏi
-         = 1 câu chuyện

V. Luận điểm


1.     Luận điểm và yêu cầu của luận điểm

-         Luận điểm là phần nội dung, tư tưởng hay quan điểm người viết trong bài NL
-         Thường nêu khái quát = một câu khẳng định/phủ định, có cấu trúc chặt chẽ
-         Nội dung khái quát, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng đắn, chân thực và đáp ứng nhu cầu thực tế
-         Là linh hồn của bài văn, đóng vai trò liên kết các đoạn thành bài hoàn chỉnh

2.     Cách tạo lập luận điểm

-         B1: Đọc kĩ đề, xác định vấn đề NL, thao tác lập luận, phạm vi bàn luận…
-         B2: Đặt vấn đề nghị luận vào các phạm vi, các mặt của vấn đề đề tìm luận điểm
+       Đây có phải điều tất yếu? Tại sao?
+       Tác động đến cá nhân – cộng đồng, đời sống – khoa học
+       Tìm nguyên nhân – giải pháp
+       Triết lý cuộc đời (lẽ sống, chân thiện mĩ,…)
-         B3: Diễn đạt luận điểm thành câu văn súc tích, ấn tượng
-         B4: Sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lý, lựa chọn cách lập luận phù hợp
-         B5: Triển khai luận điểm thành đoạn văn với các bước cơ bản:
+       Nêu luận điểm
+       Viết luận cứ (lí lẽ, d/c)
+       Bàn luận, đánh giá về luận điểm

VI. Các thao tác lập luận


1.     Lập luận và vai trò của lập luận

-         Là cách trình bày và triển khai luận điểm, dùng lý lẽ, d/c để làm sáng tỏ điều mình muốn nói, để người đọc tin và đồng tình với mình
-         Lập luận vững chắc, chặt chẽ sẽ tạo nên sức hấp dẫn và đạt hiệu quả tác động cao tới người đọc

2.     Yêu cầu của lập luận

-         Người viết nên đặt mình vào vị trí người đọc, tạo nên một nội dung đối thoại ngầm về vấn đề
-         Nghệ thuật lập luận phụ thuộc vào cách hành văn, giọng văn, dùng từ, đặt câu
-         Hệ thống từ lập luận: thật vậy, tuy thế, bởi lẽ, cho nên, vì vậy, không chỉ…mà còn, có nghĩa là, giả sử, nếu như, trước hết, sau cùng, một mặt, mặt khác, nói chung, tóm lại, tuy nhiên, bên cạnh đó…

3.     Các thao tác lập luận trong văn NL

-         So sánh
-         Giải thích
-         Chứng minh
-         Bình luận
-         Bác bỏ
-         Phân tích

Nhận xét